99+ Thuật ngữ Poker cần biết để vào casino không bị quê
Nắm chắc thuật ngữ Poker chính là cánh cửa để đến vói các bàn chơi đẳng cấp quốc tế và chuyên nghiệp nhất. Chúng không những thể hiện level của bạn mà còn cho thấy sự đầu tư của chúng ta dành cho bộ môn Poker online.
Thuật ngữ Poker cho các vị trí ở trong bàn chơi
Kinh nghiệm chơi Poker khi bắt đầu chơi là cược thủ hãy biết chính xác tên gọi của từng vị trí chơi trên bàn để không bị nhầm lẫn. Thuật ngữ poker cần biết cụ thể là:
- Dealer / BTN / Button: Để chỉ vị trí của người cầm cái.
- Blind(s): Còn gọi là tiền mù – Số tiền đặt cược khi chưa nhìn bài.
- Small Blind: Tiền mù chỉ người đầu tiên bên trái dealer.
- Big Blind là gì? Đây là tiền mù sau người đầu tiên bên trái dealer.
- Under the Gun: Là vị trí tay chơi ngồi bên tay trái Big Blind.
- Cut off: Thuật ngữ chỉ người kế tiếp bên phải Dealer.
- Early Position: Từ dùng chỉ đầu của bàn chơi Poker.
- Middle Position: Chỉ vị trí giữa bàn Poker.
- Late Position: Chỉ vị trí cuối bàn Poker.

Các thuật ngữ trong Poker nói đến lối chơi của tay chơi
Tương tự game xì tố, thuật ngữ poker để thể hiện qua lối chơi của từng tay chơi cũng khá đa dạng mà bet thủ nên biết để nhập cuộc.
- Tight: Lối chơi chắc có chọn lọc quân bài để đánh.
- Loose: Phong cách chơi thoáng nhiều bài và ít có chọn lọc.
- Aggressive: Cách chơi chủ động thích tấn công và thường xuyên tố hơn là theo hay check.
- Passive: Dùng để chỉ chơi thụ động hướng đến call hoặc check ít khi tố hay cược
- Tight Aggressive (TAG): Là từ dùng chỉ lối chơi chặt chẽ, và thích tấn công. Cụ thể là chơi ít bài nhưng khi chơi sẽ thường xuyên cược hoặc tố.
- Loose Aggressive (LAG): Kiểu chơi hiếu chiến chơi nhiều bài và thiên về cược hoặc tố.
Rock / Nit: Là từ dùng để chỉ những tay chơi siêu chắc và rất thận trọng, họ có thể ngồi cả buổi và chỉ ra bài khủng. - Maniac: Đây là những người hiếu chiến nên bài nào họ cũng sẽ chơi.
- Calling Station: Là chỉ tay chơi có bài gì cũng cược theo đến cùng
- Fish: Ám chỉ những người chơi yếu luôn bị thua tiền trong bàn Poker, đây là người mà bất cứ ai cũng muốn chơi cùng.
- Shark: Mang nghĩa ngược lại với Fish là người luôn chiến thắng nhiều tiền trong dài hạn
- Donkey (Donk): Thuật ngữ mang hàm nghĩa chế giễu chỉ những ai chơi kém và không hề có kỹ năng.
- Hit and Run: Là chỉ những người khi ăn được rồi là sẽ rời bàn không để những người khác có cơ hội phản lại.
- Flip and go poker là gì? Đây là thuật ngữ chỉ loại hình Poker mới nhất, có sự kết hợp giữa tiền thưởng Flip và phần thưởng của kiểu chơi tất tay.

Thuật ngữ Poker dùng để nói đến các quân bài
Game bài này sử dụng bộ bài tây 52 lá, vì thế sẽ có khá nhiều thuật ngữ Poker dùng để nói đến các quân bài.
a/ Thuật ngữ chỉ các quân bài Poker
Từng quân bài trong game Poker đều có ý nghĩa khác nhau:
- Deck: Nói đến cả bộ bài.
- Burn: Chỉ hành động trước khi chia, bỏ lá bài trên cùng
- Burn Card: Là nói đến quân bài bị bỏ
- Community Cards: thuật ngữ chỉ bài chung được lật giữa bàn chơi
- Hole Cards / Poker Cards: nói đến người chơi được chia 2 quân bài tẩy.
- Draw: Dùng để chỉ đến quân bài đợi tạo thùng hoặc sảnh trong bài Poker
- Monster draw: Để nói đến quân bài mà có thể đợi để tạo thù hoặc sảnh
- Trash: chỉ bài không có cơ hội tháng hay là bài rác.
- Kicker: Quân bài mang yếu tố quyết định thắng thua khi các tay chơi trong bàn cũng có liên kết giống nhau.
- Wheel card: Từ chỉ quân bài bé từ 2-5.
b/ Thuật ngữ Poker chỉ liên kết quân bài
Để tính xác suất Poker, bạn cũng cần hiểu các liên kết để đưa ra phương án đi hợp lý. Những từ ngữ chỉ liên kết quân bài cũng có quy định chặt chẽ rất riêng:
- Poker Hand: Nói đến liên kết 5 quân bài mạnh max.
- Made Hand: Để chỉ liên kết đôi trở lên mạnh nhất.
- Over-pair: Chỉ 2 quân bài tẩy mạnh hơn quân bài chung.
- Top pair: Đôi bài mạnh nhất kết hợp giữa bài chung với bài tẩy.
- Middle pair: Là 2 quân bài tạo từ bài tẩy với bài chung giữa Flop .
- Bottom pair: 2 quân bài được kết hợp từ bài tẩy và bài chung min.
- Broadway: Sảnh chơi từ 10 -> A.
- Broadway card: Quân bài từ A -> T.
- Wheel: Sảnh nhỏ nhất – A2345
- Suited connectors: chỉ liên kết bài cùng chất nhỏ nhất
- Pocket pair: Bài tẩy cả đôi.
- Nuts: Quân bài mạnh nhất.
- Nut full-house: Cù lũ max
- Nut straight: Sảnh max
- Nut flush: Thùng max nhưng không chỉ thùng phá sảnh
- 2nd nut: Bài mạnh thứ 2.
- Play the board: Chỉ liên kết bài từ bài chung mà không sử dụng bài tẩy.

Tổng hợp thuật ngữ trong Poker về mặt bài
Ngoài các quân bài thì game này cũng có những thuật ngữ Poker về mặt bài như sau:
- Board: Lật ra các mặt bài chung
- Two-tone: Nói đến mặt bài có 2 chất.
- Dry Board: Mặt bài mà cửa đợi ít có.
- Wet Board: Mặt bài có nhiều cửa để đợi.
- Rainbow: Chỉ bài chung ở 3 chất khác và không tạo được cơ hội có thùng.
Thuật ngữ Poker chỉ hành vi của cược thủ
Cách chơi poker giỏi là bet thủ cần phải đọc được hành động của người cùng chơi khác để phán đoán. Các lệnh trong Poker như sau:
- Bet trong Poker là gì? Đó chính là lượt đặt cược đầu tiên ở trong vòng cược
- Flat call: Ý nghĩa giống Call.
- Cold call: Hành động theo cược khi trước đó có người tố hoặc đã cược.
- Raise trong Poker là gì? Là tăng gấp đôi tiền cược Bet
- Open: người đầu ftieen đặt cược vào Pot
- Limp: Hành động không tố nhưng vẫn theo cược
- Poker 3 bet: Tố thêm khi đã có người tố hoặc cược.
- Steal: Hành động tố hay cược khiến người khác phải fold.
- Squeeze: Tăng gấp đôi tiền cược khi đã có ít nhất 1 người bet và 1 người call
- Call trong Poker là gì? Là theo mức cược đúng với số tiền bet
- Isolate: Tăng cược gấp đôi đuổi những người cùng khác để cô lập 1 đối thủ.
- Muck: Hành động khiến đối không xem được bài cuối ván.
- Bluff là gì? Hành động hù dọa đánh lừa đối phương
- Fold trong poker là gì? Thuật ngữ chỉ bỏ bài.
- Semi-bluff: Cược Bluff và bài của mình có thêm cơ hội thắng vòng sau.
- Donk bet: Bet trước cho vòng mới nhưng cược thủ không phải là người bet.
- Barrel: Hành động chỉ liên tiếp bet tại Flop, Turn, River.
- Double barrel: Bet 2 lượt Barrel
- Triple barrel: Bet 3 lượt Barrel
- Continuation bet: Chỉ hành động cược liên tiếp không dừng.
- Slow play: Chỉ việc chơi chậm.
- Value card poker là gì? ⇒ Đây là thuật ngữ chỉ giá giới hạn số cược cụ thể của một bàn Poker.

Thuật ngữ Poker nói đến các giải thi đấu
Khi theo dõi các giải thi đấu Poker muốn trải nghiệm trọn vẹn thì ta cũng cần biết các thuật ngữ liên quan đến giải đấu:
- Satellite: Các giải đấu dùng để giành vé thi các giải lớn hơn.
- Final Table: Chỉ bàn thi đấu của những tay chơi trụ lại đến cùng.
- Add-On: Chỉ việc mua thêm chip trong giải thi đấu.
- Re-buy: Sau khi thua hết chip thì được thêm chip
- Freeroll: Vẫn có thường dù không mất phí tham gia.
- Freezeout: Trong giải không được phép mua thêm mới chip.
- In The Money: Đánh đến khi nào được vào danh sách có thưởng.
- Bubble: Vòng thi mà chỉ cần loại 1 người nữa sẽ có thưởng.
- Ante: Lượng Chip mỗi tay chơi phải đóng trước các ván bài.
- Chip Leader: Tay chơi có lượng chip nhiều nhất.
- Bounty: Nói đến giải thi đấu cứ loại được 1 đối thủ sẽ có thưởng.
- Coin flip / Flip: Giả thi đấu sử dụng tung đồng xu và tỷ lệ ở mức 50/50 cho thắng và thua.
Thuật ngữ khác dùng trong bộ môn Poker
Cách chơi Poker còn nằm ở việc tay chơi biết đến những những từ ngữ khác được sử dụng ở trò chơi này.
- Equity: Tỷ lệ thắng.
- Preflop là gì? Vòng cược trước các vòng đặt chính.
- Street: Vòng cược.
- Heads Up: Đánh tay đôi.
- Multiway: Pot nhiều người.
- Bankroll là gì? Quản lý tiền đầu tư.
- Stake: Mức cược (Limit)
- Range: Khoảng bài.
- Bankroll: Toàn bộ tiên hay vốn trong tài khoản đánh Poker
- Downswing poker: Vốn sụt liên tiếp vì thua thua liên tục.
- Ante: Lượng tiền chip nhỏ bắt buộc tay chơi cược trước mỗi lượt chia ván mới.
- Upswing: ý nghĩa ngược lại với Downswing
- Short-Handed: Bàn chơi có ít tay dưới 6 người.
- Funring: Chỉ full bàn chơi 9 – 10 tay chơi.
- Rake: Mức phí nhà cái.
- Showdown: Kết thúc ván bài và xác định thắng thua…
Lời kết
99+ thuật ngữ Poker đúng chuẩn quốc tế đã được cung cấp đầy đủ trong bài viết trên. Với những thông tin này cược thủ sẽ nắm bắt được cách dùng từ trong từng trường hợp chuẩn xác cũng như đưa ra quyết định đúng đắn.